Hạn sao thái tuế là gì, kiêng kị và cách giải hạn sao thái tuế

Từ trước đến nay nhiều người luôn coi hạn sao thái tuế hạn xấu nhất. Sao thái tuế là hung tinh. Vậy Hạn sao thái tuế là gì, kiêng kị và cách giải hạn sao thái tuế là như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

1 Thái tuế là gì?

Trong quan niệm dân gian, Thái Tuế chính là Thái Tuế tinh quân hay còn gọi là Tuế quân. Thái Tuế là một ngôi sao, cũng là tên gọi của vị thần chuyên cai quản mọi sự ở trần gian trong 1 năm.

Vậy có thể nói hạn sao thái tuế là hạn mà năm đó gặp sao thái tuế ở các hình thái: Tương xung

Thái Tuế có thể trừ tà hóa sát, thưởng thiện phạt ác, đứng ra cầm cân nảy mực, quản lý họa phúc trên đời.

Trong vòng tròn Lục thập hoa giáp, cứ 60 năm lại luân chuyển 1 vòng, mỗi năm lại có 1 vị Thái Tuế tinh quan luân trực, gọi là Trực niên Thái Tuế hay Tuế Quân.

Hạn thái tuế là gì
Theo Thiên văn học thì sao Thái tuế là sao Mộc

Hay có thể gọi Sao Thái Tuế là sao ảnh hưởng đến vận hạn, tốt xấu lớn nhất trong năm.

Trong thiên văn học, Thái Tuế chính là sao Mộc (Mộc tinh), là 1 hành tinh lớn. Trọng lượng của sao Mộc lớn hơn Trái đất 300 lần, có tới hơn 63 vệ tinh xoay quanh, có sức ảnh hưởng rất lớn.  

Sự trùng hợp nằm ở chỗ Thái Tuế Mộc tinh cứ 12 tháng là quay trọn 1 vòng, nên người xưa mới gọi nó là Tuế tinh hay Thái Tuế, tượng trưng cho vị thần cai quản trong năm đó.

Mỗi năm lại do 1 Thái Tuế tinh quân cai quản, gọi chung là Đương cai Thái Tuế hay niên Thái Tuế hoặc lưu niên Thái Tuế. Tương ứng với 60 năm của 1 hoa giáp (Lục thập hoa giáp), chúng ta có tất cả 60 vị Thái Tuế tinh quân.  

2. Hạn sao Thái Tuế là gì?

2.1 Hạn sao thái tuế (Phạm thái tuế) là gì?

Phạm Thái Tuế là năm sinh (tuổi âm lịch) “xung” với Thái Tuế năm cần xem. Cụ thể là địa chi của năm sinh (Tý, sửu, dần…) phát sinh cục diện Tương xung, tương trực, tương hại, tương hình hay tương phá với năm cần xem thì được gọi là phạm Thái Tuế.

Trong năm phạm Thái Tuế, gia chủ dễ gặp phải nhiều điều bất thuận, công việc khó khăn, sức khỏe suy kém, tình cảm lận đận, tiền bạc tổn hao…

2.2 Các kiểu hạn sao Thái Tuế (phạm Thái Tuế)

PHAM THAI TUE LA GI
Các kiểu phạm thái tuế

2.2.1 Phạm Trực Thái Tuế

Là năm có địa chi (12 con giáp: Tý, Sửu, Dần…) trùng với địa chi của năm sinh người cần xem.

Ví dụ: Trong năm 2020 (Năm Canh Tý). Những người sinh năm Tý (tuổi Tý) như: Nhâm Tý (1972), Giáp Tý (1984)… là bị phạm Trực Thái Tuế.

Người phạm Trực Thái Tuế trong năm dễ gặp chuyện buồn về tình cảm, mắc bệnh tật, vận trình biến động không ngừng…. 

2.2.2 Phạm Xung Thái Tuế

Là năm có địa chi (12 con giáp: Tý, Sửu, Dần…) xung với địa chi của năm sinh người cần xem.

Có 6 cặp tương xung như sau:

  • Tý – Ngọ
  • Sửu – Mùi
  • Dần – Thân
  • Mão – Dậu
  • Thì – Tuất
  • Tỵ – Hợi.

Ví dụ: Trong năm 2020 (Năm Canh Tý). Những người sinh năm Ngọ (tuổi Ngọ) như: Mậu Ngọ (1978), Canh Ngọ (1990)… là bị phạm Xung Thái Tuế.

Ví dụ: Trong năm 2021 (Năm Tân Sửu). Những người sinh năm Mùi (tuổi Mùi) như: Kỷ Mùi (1979), Tân Mùi (1991)… là bị phạm Xung Thái Tuế.

Người phạm Xung Thái Tuế trong năm cuộc sống có nhiều biến động, thay đổi lớn, có xáo trộn trong cả công việc và tình cảm, nhiều chuyện phiền phức rắc rối quấn thân.

2.2.3 Phạm Hình Thái Tuế

Hình Thái Tuế có 3 hình thái.

  • Tự hình gồm các tuổi: Thìn, Ngọ, Dậu, Hợi
    • Thìn hình Thìn
    • Ngọ hình Ngọ
    • Dậu hình Dậu
    • Hợi hình Hợi

Ví dụ: Người tuổi Thìn thì bị phạm Hình Thái tuế vào những năm Thìn, người tuổi Dậu bị phạm Hình Thái tuế vào năm Dậu

Đặc trưng của những người phạm Hình Thái tuế như sau: Tự hình đới sát bất lương, năm tháng hình là thương, nếu không chết trong tù thì cũng gặp nạn gươm đao mà đầu rơi…

Lưu ý: Tự hình chỉ khi nào hai chữ đứng kề nhau, cách nhau không tính.

  • Nhị hình gồm các tuổi: Tý, Mão
    • Tý hình Mão
    • Mão hình Tý

Ví dụ: Người tuổi Tý thì bị phạm Hình Thái tuế vào năm Mão, người tuổi Mão bị phạm Hình Thái tuế vào năm Tý.

  • Tam hình
    • Loại 1: Dần, Tỵ, Thân (tương hình theo chiều kim đồng hồ)
      • Dần hình Tỵ
      • Tỵ hình Thân
      • Thân hình Dần.
    • Loại 2: Sửu, Tuất, Mùi (tương hình ngược chiều kim đồng hồ)
      • Sửu hình Tuất
      • Tuất hình Mùi
      • Mùi hình Sửu.

Ví dụ: Người tuổi Dần thì bị phạm Hình Thái tuế vào năm Tỵ, người tuổi Tỵ bị phạm Hình Thái tuế vào năm Thân.

Năm phạm Hình Thái Tuế thì trong năm dễ gặp chuyện thị phi, bị người khác hiểu lầm, nghi kỵ, có thể gặp biến cố tai ương lớn như phá sản… 

2.2.4 Phạm Hại Thái Tuế

Năm phạm Hại Thái Tuế là năm có địa chi tương hại với địa chi của tuổi cần xem. Trong năm gặp phải tiểu nhân quấy phá công việc, tình cảm, phá hoại chuyện làm ăn… 

Có 6 cặp con giáp Tương Hại như sau: 

  • Tý – Mùi 
  • Sửu – Ngọ
  • Dần  – Tị
  • Mão – Thìn
  • Thân – Hợi
  • Dậu – Tuất 

Ví dụ: Người tuổi Mão thì bị phạm Hại Thái tuế vào năm Thìn, người tuổi Dậu bị phạm Hại Thái tuế vào năm Tuất.

2.2.5 Phạm Phá Thái Tuế

Năm phạm Phá Thái Tuế là năm có địa chi tương phá với địa chi của tuổi cần xem. Trong năm phạm phá thái tuế, công việc bị tiểu nhân hãm hại khiến cho gặp nhiều khó khăn, thậm chí có thể hao hụt tiền tài, phá sản…

 Có 6 cặp con giáp Tương Phá như sau:

  • Tý – Dậu
  • Mão  – Ngọ
  • Sửu – Thìn
  • Thân – Tị
  • Dần – Hợi
  • Mùi – Tuất 

Ví dụ: Người tuổi Mão thì bị phạm Phá Thái tuế vào năm Ngọ, người tuổi Thân bị phạm Phá Thái tuế vào năm Tị.

2.2.6 Hướng nhà phạm Thái Tuế theo năm

Hạn thái tuế ngoài xem cho năm sinh còn xem cho Nhà cửa. Đối với nhà cửa thì ngoài phong thủy nhà ở các bạn cũng lên lưu ý về hạn thái tuế của ngôi nhà mình để đón lành, tránh dữ.

Hướng nhà phạm thái tuế theo năm như sau:

  • Nhà hướng Bắc, đến năm là phạm Thái Tuế;
  • Nhà hướng Đông Bắc, đến năm Sửu Dần là phạm Thái Tuế;
  • Nhà hướng Đông, đến năm Mão là phạm Thái Tuế;
  • Nhà hướng Đông Nam, đến năm Thìn, Tỵ là phạm Thái Tuế;
  • Nhà hướng Nam, đến năm Ngọ là phạm Thái Tuế;
  • Nhà hướng Tây Nam, đến năm Mùi Thân là phạm Thái Tuế;
  • Nhà hướng Tây, đến năm Dậu là phạm Thái Tuế;
  • Nhà hướng Tây Bắc, đến năm Tuất Hợi là phạm Thái Tuế;

Cách hóa giải cho hướng nhà Phạm Thái Tuế như sau:

Treo gương bát quái phía trước nhà, cần lưu ý rằng khi treo gương lên cần “Khai Quang Điểm Nhãn”.

3. Kiêng kỵ gì khi gặp hạn Thái Tuế

kieng ki gi khi gap han thai tue
  • Tránh cãi cọ, tranh chấp với người khác, dù là đấu khẩu hay động thủ với ai cũng không nên, có thể từ chuyện nhỏ hóa thành chuyện lớn, rắc rối khôn lường, thậm chí vướng phải kiện tụng pháp luật. 
  • Nên tránh làm những chuyện bao đồng, dễ vì thế mà đắc tội với kẻ tiểu nhân. Đừng tự tạo thêm kẻ thù cho mình trong khi bản thân đang gặp phải nhiều chuyện xui xẻo không như ý muốn. 
  • Có quan niệm cho rằng vào năm gặp hạn Trực Thái Tuế không nên kết hôn, làm đám cưới. Không chỉ bởi trong năm có nhiều chuyện bất thuận mà còn vì bản thân người này tâm trạng gặp nhiều biến đổi, dễ buồn bã nên ảnh hưởng nhiều đến hạnh phúc gia đình. 
  • Trong năm phạm Thái Tuế, mệnh chủ cũng không nên đến những nơi âm khí vượng như nơi hoang vắng, rừng sâu núi thẳm, bệnh viện, nhà xác, nghĩa địa… bởi khi này bản thân nguyên khí đang giảm sút, không đủ dương khí để chống chọi lại với âm khí. 
  • Người phạm Thái Tuế trong năm nên hạn chế tiến hành động thổ, xây sửa nhà cửa.  Không nên tham gia các hoạt động mạo hiểm, càng không được phóng nhanh vượt ẩu hay uống rượu lái xe, có thể dẫn đến tai ương khó ngờ. Nên chú tâm bảo dưỡng xe cộ để tránh những sự cố đáng tiếc.
  • Trong năm phạm Thái Tuế, mệnh chủ nên suy nghĩ tích cực lạc quan, cũng nên tham gia những chuyện vui như tiệc tùng hay đám cưới… để nhận thêm những luồng năng lượng tích cực. Có thể đi nhổ răng, lấy máu khám sức khỏe hay hiến máu… để ngụ ý đã gặp họa huyết quang trong năm phạm Thái Tuế, giúp giảm bớt những tai ương có thể gặp phải. 

4. Thái tuế trong lục thập hoa giáp

4.1 Các hình thái sao thái tuế (thần Thái Tuế)

Thần Thái Tuế đại đa số là võ tướng xuất thân, nên gọi tất cả là “Đại Tướng Quân”. Nhưng mỗi vị Thái Tuế có một phong cách khác nhau, nên việc chấp pháp cũng khác nhau. Từ đó nảy sinh vận trình của mỗi năm sẽ khác nhau.

Ví dụ:

  • Thần Thái Tuế cầm bút thì năm đó có những biến động về chính trị;
  • Thần Thái Tuế cầm kiếm thì năm đó có nhiều loạn lạc , diễn biến về vũ lực.

Thần Thái Tuế là tên gọi của thần theo Đạo giáo thần tiên , tương truyền là những hung thần của thiên giới.

Câu nói phổ biến : “Thái Tuế đương đầu tọa, vô hỉ khủng hữu họa” (Gặp Thái Tuế chận đầu, nếu không có hỉ sự, tất phải gặp họa). Người mà vận niên phạm Thái Tuế, thì trăm việc không thuận, sự nghiệp bị khó khăn, thân thể đau ốm hoặc bị tai nạn. Muốn cho “tâm an thuận lý” thì người ta đến các Miếu Thờ Thái Tuế để cúng bái, mong nhờ phước lực của Ngài hóa giải điều xấu. Nếu thờ cúng Thái Tuế tại nhà, thì cầu mong được bình an thuận sự, công thương).

4.2 Thái tuế trong lục thập hoa giáp

Theo nhân gian tin rằng mỗi năm đều có một vị thần minh coi sóc về mọi sự việc của trần gian. Vị thần cai trị một năm đó gọi là Thái Tuế. Có tất cả là 60 vị Thái Tuế tương ứng với 60 năm của một “hoa giáp” (chu kỳ 60 năm của âm lịch). Thái tuế trong lục thập hoa giáp như sau:

  1. Giáp tý: Thái Tuế là Kim Biện Tổ Sư (金辦祖師),
  2. Ất Sửu: Thái Tuế là Trần Tài Tổ Sư (陳材祖師),
  3. Bính Dần: Thái Tuế là Đam Chương Tổ Sư (耿章祖師),
  4. Đinh Mão: Thái Tuế là Trầm Hưng Tổ Sư (沉興祖師),
  5. Mậu Thìn: Thái Tuế là Triệu Đạt Tổ Sư (趙達祖師),
  6. Kỷ Tỵ: Thái Tuế là Quách Xán Tổ Sư (郭燦祖師),
  7. Canh Ngọ: Thái Tuế là Vương Thanh Tổ Sư (王清祖師),
  8. Tân Mùi: Thái Tuế là Lý Tố Tổ Sư (李素祖師),
  9. Nhâm Thân: Thái Tuế là Lưu Vượng Tổ Sư (劉旺祖師),
  10. Quý Dậu: Thái Tuế là Khang Chí Tổ Sư (康志祖師),
  11. Giáp Tuất: Thái Tuế là Thí Quảng Tổ Sư (施廣祖師),
  12. Ất Hợi: Thái Tuế là Nhiệm Bảo Tổ Sư (任保祖師),
  13. Bính Tý: Thái Tuế là Quách Gia Tổ Sư (郭嘉祖師),
  14. Đinh Sửu: Thái Tuế là Uông Văn Tổ Sư (汪文祖師),
  15. Mậu Dần: Thái Tuế là Tằng Quang Tổ Sư (曾光祖師),
  16. Kỷ Mão: Thái Tuế là Long Trọng Tổ Sư (龍仲祖師),
  17. Canh Thìn: Thái Tuế là Đổng Đức Tổ Sư (董德祖師),
  18. Tân Tỵ: Thái Tuế là Trịnh Đán Tổ Sư (鄭但祖師),
  19. Nhâm Ngọ: Thái Tuế là Lục Minh Tổ Sư (陸明祖師),
  20. Quý Mùi: Thái Tuế là Ngụy Nhân Tổ Sư (魏仁祖師),
  21. Giáp Thân: Thái Tuế là Phương Kiệt Tổ Sư (方杰祖師),
  22. Ất Dậu: Thái Tuế là Tương Sùng Tổ Sư (蔣崇祖師),
  23. Bính Tuất: Thái Tuế là Bạch Mẫn Tổ Sư (白敏祖師),
  24. Đinh Hợi: Thái Tuế là Phong Tề Tổ Sư (封齊祖師),
  25. Mậu Tý: Thái Tuế là Trịnh Thang Tổ Sư (鄭鏜祖師),
  26. Kỷ Sửu: Thái Tuế là Phan Tá Tổ Sư (潘佐祖師),
  27. Canh Dần: Thái Tuế là Ổ Hoàn Tổ Sư (鄔桓祖師),
  28. Tân Mão: Thái Tuế là Phạm Ninh Tổ Sư (范寧祖師),
  29. Nhâm Thìn: Thái Tuế là Bành Thái Tổ Sư (彭泰祖師),
  30. Quý Tỵ: Thái Tuế là Từ Hoa Tổ Sư (徐華祖師),
  31. Giáp Ngọ: Thái Tuế là Chương Từ Tổ Sư (章詞祖師),
  32. Ất Mùi: Thái Tuế là Dương Tiên Tổ Sư (楊仙祖師),
  33. Bính Thân: Thái Tuế là Quản Trọng Tổ Sư (管仲祖師),
  34. Đinh Dậu: Thái Tuế là Đường Kiệt Tổ Sư (唐傑祖師),
  35. Mậu Tuất: Thái Tuế là Khương Võ Tổ Sư (姜武祖師),
  36. Kỷ Hợi: Thái Tuế là Tạ Đảo Tổ Sư (謝燾祖師),
  37. Canh Tý: Thái Tuế là Ngu Khởi Tổ Sư (虞起祖師),
  38. Tân Sửu: Thái Tuế là Dương Tín Tổ Sư (楊信祖師),
  39. Nhâm Dần: Thái Tuế là Hiền Ngạc Tổ Sư (賢諤祖師),
  40. Quý Mão: Thái Tuế là Bì Thời Tổ Sư (皮時祖師),
  41. Giáp Thìn: Thái Tuế là Lý Thành Tổ Sư (李誠祖師),
  42. Ất Tỵ: Thái Tuế là Ngô Toại Tổ Sư (吳遂祖師),
  43. Bính Ngọ: Thái Tuế là Văn Triết Tổ Sư (文哲祖師),
  44. Đinh Mùi: Thái Tuế là Mậu Bính Tổ Sư (繆丙祖師),
  45. Mậu Thân: Thái Tuế là Từ Hạo Tổ Sư (徐浩祖師),
  46. Kỷ Dậu: Thái Tuế là Trình Bảo Tổ Sư (程寶祖師),
  47. Canh Tuất: Thái Tuế là Nghê Bí Tổ Sư (倪秘祖師),
  48. Tân Hợi: Thái Tuế là Diệp Kiên Tổ Sư (葉堅祖師),
  49. Nhâm Tý: Thái Tuế là Kheo Đức Tổ Sư (丘德祖師),
  50. Quý Sửu: Thái Tuế là Chu Đắc Tổ Sư (朱得祖師),
  51. Giáp Dần: Thái Tuế là Trương Triều Tổ Sư (張朝祖師),
  52. Ất Mão: Thái Tuế là Vạn Thanh Tổ Sư (萬清祖師),
  53. Bính Thìn: Thái Tuế là Tân Á Tổ Sư (辛亞祖師),
  54. Đinh Tỵ: Thái Tuế là Dương Ngạn Tổ Sư (楊彥祖師),
  55. Mậu Ngọ: Thái Tuế là Lê Khanh Tổ Sư (黎卿祖師),
  56. Kỷ Mùi: Thái Tuế là Phó Đảng Tổ Sư (傅黨祖師),
  57. Canh Thân: Thái Tuế là Mao Tử Tổ Sư (毛梓祖師),
  58. Tân Dậu: Thái Tuế là Thạch Chính Tổ Sư (石政祖師),
  59. Nhâm Tuất: Thái Tuế là Hồng Sung Tổ Sư (洪充祖師),
  60. Quý Hợi: Thái Tuế là Ngu Trình Tổ Sư (虞程祖師).

5. Cách giải hạn sao Thái tuế

5.1 Các cách phạm hạn thái tuế

Như ở trên ta đã biết. Có 5 kiểu phạm hạn thái tuế như sau:

  1. Trực Thái Tuế: Năm hạn Thái Tuế trùng với tuổi cầm tinh, đại diện cho vận trình năm đó có biến động, dễ buồn bực, dễ có bệnh tật.
  2. Xung Thái Tuế: Năm hạn Thái Tuế xung tuổi cầm tinh, đại diện cho vận trình năm đó sẽ có sự xáo trộn, có thay đổi lớn, nhiều chuyện lặt vặt.
  3. Hình Thái Tuế: Năm hạn Thái Tuế hình với địa chi năm sinh, đại diện cho năm đó thị phi khá nhiều, dễ có tai ương vô vọng như phá sản.
  4. Hại Thái Tuế: Năm hạn Thái Tuế hại tuổi cầm tinh, đại diện cho năm đó dễ có kẻ tiểu nhân quấy phá, nhưng chưa đến nỗi phải kị.
  5. Phá Thái Tuế: Năm hạn Thái Tuế phá tuổi cầm tinh, đại diện cho năm đó về công việc bị kẻ tiểu nhân ngáng trở gây mất tiền tài, phá sản

5.2 Cúng giải hạn Thái tuế hàng năm

Năm gặp hạn thái tuế: Sẽ bị thị phị khẩu thiệt, tai bay vạ gió, việc đến ngoài ý muốn. Kỵ việc bảo lãnh cho người, lưu ý các hợp đồng ký kết… dễ động đến cửa quan. Cách cúng giải hạn thái tuế hàng năm như sau:

Chọn ngày lành giờ tốt mà cúng thái tuế nguyên thần sau:

  1. Ngày 12 tháng giêng – la thiên tuế
  2. Ngày 3 tháng 3 ngô thiên tuế
  3. Ngày 8 tháng 3 triệu thiên tuế
  4. Ngày 1 tháng 5 Phong thiên tuế
  5. Ngày 5 tháng 5 Hầu Thiên tuế
  6. Ngày 6 tháng 5 Tiết thiên tuế
  7. Ngày 7 tháng 5 Cảnh thiên tuế
  8. Ngày 12 tháng 5 Lư thiên tuế
  9. Ngày 19 tháng 7 Trị niên thiên tuế
  10. Ngày 3 tháng 8 Từ thiên tuế
  11. Ngày 12 tháng 8 Hà thiên tuế
  12. Ngày 9 tháng 9 Đẩu mẫu nguyên quân trị niên thái tuế
  13. Ngày 1 tháng 12 Đàm thiên tuế

Ngoài việc “Cúng giải hạn Thái Tuế”, còn phải đeo một miếng cổ ngọc hoặc dán phù Thái Tuế để hóa giải xấu ác. Thái Tuế ngoài việc thể hiện vận trình chung của lưu niên năm đó, còn ảnh hưởng đến mệnh vận của con người .

5.3 Cúng giải hạn Thái tuế năm canh tý

5.3.1 Năm canh tý 2020 tuổi nào phạm Thái tuế

Năm 2020 – Canh Tý thì những tuổi: Tý, Ngọ, Mùi và Mão – PHẠM THÁI TUẾ, các hướng nhà quay về Hướng Bắc cũng phạm “Đương đầu Thái Tuế”, cần dùng Phù Thái Tuế để hóa giải.

Cách cúng và an phụng Thái Tuế tinh quân. Lấy 1 tờ Bài Vị Thái Tuế (có thể in ảnh bên dưới) rồi lấy que tre hay đũa mà dán hay kẹp rồi cắm vào cái lư hương mới để lên trên Bàn Thờ, hoặc để nơi cao ráo, sạch sẽ, đặt phù hướng ra cửa. Đến ngày rằm hoặc mồng một, sắm lễ vật mà cúng bái.

phu thai tue nam canh ty
Bài Vị Thái Tuế năm canh tý 2020

5.3.2 Bài cúng thái tuế năm canh tý 2020

Cung Thỉnh Canh Tý  Niên Thái Tuế Ngu Khởi Tổ Sư giáng hạ tọa vị chứng minh, đệ tử năm nay tuổi phạm nhằm Thái Tuế.

Vẫn biết, đã sinh ra trong cõi đời này thì Mệnh thuộc “Thượng Cung”, nhận ơn che chở của Trời Đất, cảm Đức giúp đỡ của Thánh Thần.

Nay nhân lúc Trời Đất giao hòa, âm dương khai thái, Đệ tử thành tâm đảnh lễ tửu thực cúng bái mong Ngài đến nhậm lễ và phù hộ cho đệ tử được Phúc tới tai qua, tứ thời bát tiết hạn ách vô lai, người vật bình an, vạn sự như ý, mua may bán đắc, đinh tài vượng tiến.

Cẩn cáo”!

Lưu ý:

Khi cúng rồi thì lư hương đặt ké 1 bên với các thần khác hoặc trên cao chỗ sạch sẽ cũng được. Đến cuối năm 24 tháng chạp cũng sắm lễ vật cúng đưa đi và đốt bỏ Bài Vị

Hy vọng qua bài viết Hạn sao thái tuế là gì, kiêng kị và cách giải hạn sao thái tuế này có thể phần nào giúp quý vị và các bạn có thêm sự hiểu biết về hạn thái tuế cũng như cách tự giải hạn sao thái tuế.

Chúc các bạn thành công.

Xem thêm: Hạn tam tai, Hoang ốc là gì, cách tính hạn tam tai, hoang ốc đầy đủ nhất

Qua bài viết: Hạn sao thái tuế là gì, kiêng kị và cách giải hạn sao thái tuế nếu vẫn còn thắc mắc hoặc cần tư vấn, hỗ trợ. Quý khách vui lòng liên hệ theo thông tin dưới đây:

Thi công 24h

Thiết kế một cuộc sống đẳng cấp hơn

Zalo: 0976 067 303
Email: thicongxaydung24h@gmail.com

Cám ơn bạn đã theo dõi bài viết! Vui lòng chia sẻ bài viết nếu bạn thấy thông tin ở trên sẽ hữu ích với nhiều người.

Chúc bạn buổi trưa vui vẻ và thành công trong cuộc sống!